Hỗ trợ giải chi tiết vở bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67


Trong bài viết hỗ trợ giải chi tiết vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 67 hôm nay, Kiên Guru mời các em cùng tham khảo lời giải đúng và củng cố kiến ​​thức về Phép cộng các số trong phạm vi 100.000 ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây. .

Phần lý thuyết về phép cộng các số trong phạm vi 100000 trang 67 kết hợp với các bài tập ôn tập SGK Toán 3 có đáp án chi tiết cho từng bài tập sẽ giúp các em học sinh hiểu và biết cách tính. đúng cho từng dạng bài. Đồng thời, các em sẽ nắm được cách thực hiện phép cộng, phép trừ cũng như biết cách giải toán có lời văn.

Mời các em tham khảo!

TÔI. Tóm tắt lý thuyết giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67

Về lý thuyết liên quan đến bài tập hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau củng cố kiến ​​thức về: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000.

Một số kiến ​​thức trọng tâm các em cần chú ý trong bài học này như sau:

  • Bổ sung với bộ nhớ: Là các phép cộng mà khi cộng các số hạng của một hàng nào đó thì có kết quả lớn hơn 10
  • Bổ sung không có bộ nhớ: Là các phép cộng mà khi cộng các số hạng của một hàng nào đó thì có kết quả nhỏ hơn 10

1. Nội quy

Các phép tính được xếp thẳng hàng với các số thẳng hàng ở hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

Ta thực hiện các phép tính từ phải sang trái lần lượt cộng các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

Với phép tính có nhớ, ta cộng 1 vào hàng tiếp theo bên trái, sau đó thực hiện phép cộng.

hình ảnh từ 26151 2

hình ảnh từ 26151 3

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng toán 1: Tính, Đặt rồi tính

  • Sắp xếp các chữ số trong cùng một cột.
  • Phép tính tổng được thực hiện từ trái sang phải

Dạng toán 2: Giải câu đố

  • Đọc và phân tích chủ đề. Nếu đề bài có từ “tổng” hoặc “tất cả” thì ta tiến hành cộng như bình thường.
  • Trình bày câu trả lời của bạn và kiểm tra câu trả lời của bạn.

Dạng toán 3: Tìm số còn thiếu

  • Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ số hạng đã biết.
  • Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
  • Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu của số bị trừ.

Dạng toán 4: Tính nhẩm

  • Cộng các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn mười: tính nhẩm với các số ở hàng nghìn, hàng trăm hoặc hàng chục và giữ nguyên số 0 ở các hàng còn lại.
  • Biểu thức với nhiều số: Nhóm các số lại để tạo thành một số tròn trĩnh hoặc ưu tiên thực hiện phép tính có số tròn trĩnh trước.

Dạng 5: Các bài toán hình học như tính chu vi, độ dài đoạn thẳng

Nhớ cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi của các hình đã học.

Chú ý: Thực hiện phép cộng khi các số cùng đơn vị đo.

II. Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67

Sau khi nhắc lại phần lý thuyết về Phép cộng các số trong phạm vi 100 000, chúng ta sẽ đến với phần bài tập SGK để vận dụng ôn tập:

1 – Câu 1

Tính rồi tính

36472 + 55418 78219 + 16758

85063 + 7892 47409 + 48566

81567 + 9278 9889 + 90111

Phương pháp giải:

– Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số ở cùng hàng, cùng cột với nhau.

– Cách tính: Cộng các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Phần thưởng

hình ảnh từ 26151 4

2 – Câu 2

Phân xưởng Một may được 4620 cái áo, phân xưởng Hai may nhiều hơn phân xưởng Một 280 cái áo. Hỏi hai nhà máy này sản xuất được tất cả bao nhiêu cái áo?

hình ảnh từ 26151 5

Xưởng 1: 4620 áo

Xưởng Hai nhiều hơn xưởng Một: 280 áo

Cả hai phân xưởng: …. áo sơ mi ?

– Tìm số áo nhà máy Hải may được.

– Tìm số áo cả hai xưởng may được.

Giải pháp

Số áo xưởng Hai may được là:

4620 + 280 = 4900 (cái)

Số áo hai xí nghiệp may được

4620 + 4900 = 9520 (cái)

Đáp số: 9520 cái áo

3 – Câu 3: Hai hình vuông có cạnh bằng nhau và bằng 3cm ghép lại với nhau tạo thành một hình chữ nhật (như hình vẽ):

a, Tính diện tích hình vuông ABCD

b, Tính chu vi hình chữ nhật ABMN

hình ảnh từ 26151 6

Phương pháp giải:

– Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với số chính nó.

– Tìm chiều dài hình chữ nhật.

– Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Phần thưởng

Một. Diện tích hình vuông ABCD là:

3 x 3 = 9 (cm2)

b. Chiều rộng hình chữ nhật ABMN:

AB = 3cm

Chiều dài hình chữ nhật ABMN:

AD + DN = 3 + 3 = 6cm

Chu vi hình chữ nhật ABMN là:

(6 + 3) x 2 = 18 (cm)

Trả lời: a. 9cm2

b. 18 cm

Kết luận

Bên trên, Ant Guru gửi đến các em tài liệu hỗ trợ Giải bài tập Toán 3 về Phép cộng các số trong phạm vi 100 000. Ngoài tài liệu tham khảo trên và các bài giải bài tập trong sách bài tập Toán 3 tập 2 trang 67, các em cũng có thể tham khảo thêm các dạng bài Bài tập Toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao.

Vì ở mỗi dạng bài tập cụ thể, học sinh được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, phong phú để học tìm ra những cách giải toán tốt nhất nhằm nâng cao khả năng phản xạ, nhạy bén khi học. toán qua các dạng bài tập toán nói chung và toán lớp 3 nói riêng.

Ant Guru Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao!

Xem thêm:
Cùng học Tiếng Việt lớp 3 tập 1 – Hướng dẫn giải bài tập – Ngắn gọn dễ hiểu
Hướng dẫn ôn tập toán lớp 3 học kì 1

Danh Mục: Toán Học

Web site: https://saa.edu.vn/

Tham Khảo Thêm:  Công thức tính diện tích hình tròn & chu vi hình tròn

Related Posts

Cách tính diện tích hình thang

Hình học sơ cấp là tiền đề cho chương hình học phẳng. Sau đó, bạn sẽ cần trau dồi về hình học không gian. Trong đó cách…

Công thức tính diện tích hình tròn & chu vi hình tròn

Công thức tính diện tích hình tròn là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 5. Học sinh muốn nắm vững kiến ​​thức cũng như…

Công thức tính thể tích hình lập phương và vận dụng trong bài tập cụ thể

Học sinh mong muốn có thể tự học ở nhà và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Vậy thì bài viết dưới đây của chúng tôi…

Cách đổi hỗn số – Hướng dẫn chi tiết lý thuyết và giải bài tập áp dụng

Làm thế nào để thay đổi hỗn số? Nằm trong nội dung chương trình học Số học lớp 5, chúng ta hãy cùng nhau đi vào phần…

Số tự nhiên – Ôn tập kiến thức và bài tập thực hành

Số tự nhiên Các thuộc tính cần lưu ý là gì? Ngoài ra, làm thế nào để ví dụ minh họa kiến ​​thức này? Tất cả những…

HƯỚNG DẪN GIẢI VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 TẬP 2 TRANG 41 DỄ HIỂU CHO BÉ

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu chuyên đề các bài toán giảm đơn vị và hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *